Kiến thức kỹ năng
Chuẩn đầu ra ngành Việt Nam học tại ĐH Duy Tân
Việt Nam học là ngành học mới được đưa vào đào tạo ở trường Đại học Duy Tân trong vài năm trở lại đây; song chuẩn đầu ra ngành Việt Nam học luôn là vấn đề được nhà trường quan tâm, đặt lên hàng đầu. Sinh viên ngành Việt Nam học được đào tạo theo định hướng nghề nghiệp trong bối cảnh, trình độ đại học sau khi tốt nghiệp sẽ đạt:
Chuẩn đầu ra thái độ
THÁI ĐỘ | GIÁ TRỊ ĐẶC TRƯNG |
a. Phẩm chất chính trị | – Chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc các quy định của địa phương
– Tham gia tích cực các hoạt động chính trị – xã hội |
b. Trách nhiệm công dân |
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân do pháp luật quy định.
– Chấp hành pháp luật và giữ gìn trật tự an ninh xã hội nơi công cộng; – Tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước, góp phần phát triển đời sống văn hóa cộng đồng, giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn; – Có ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức tập thể; – Có ý thức trong việc bảo vệ các di sản văn hóa, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại mới. |
c. Phẩm chất phục vụ nghề nghiệp |
– Yêu nghề, tự hào về nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
– Chấp hành các quy chế, quy định của ngành – Có khả năng nghiên cứu, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa Việt Nam. – Tích cực đóng yóp, tiếp thu ý kiến nhằm cải tiến công tác quản lý văn hóa du lịch, nâng cao kiến thức chuyên môn. – Tuyên truyền các giá trị của văn hóa Việt Nam tới khách du lịch trong và ngoài nước. |
d. Phẩm
chất đặc trưng của ngành Việt Nam học |
– Thẳng thắn, trung thực trong công tác; lành mạnh, gương mẫu trong lối sống.
– Có tác phong làm việc khoa học, năng động, sáng tạo phù hợp với phẩm chất, đạo đức của người làm công tác văn hóa và du lịch; – Có phẩm chất trung thực, khách quan để cấp thông tin đúng, đủ và chính xác cho khách du lịch cũng như người dân địa phương trong quá trình giới thiệu, thuyết minh, quảng bá các giá trị văn hóa của dân tộc; – Có tinh thần khởi nghiệp và sáng tạo trong quá trình học và sau khi ra trường tham gia các công tác liên quan đến lĩnh vực văn hóa, du lịch. – Có tinh thần tự học, không ngừng nâng cao chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp; |
Chuẩn đầu ra kỹ năng
CĐR
kỹ năng |
Năng lực/ Kỹ năng đặc trưng | Trình độ năng lực |
e. Ngoại ngữ | – Giao tiếp cơ bản | 1 |
– Có khả năng giao tiếp trôi chảy, tự nhiên | 2 | |
– Hiểu được các văn bản, các thuật ngữ chuyên ngành | 3 | |
– Có kỹ năng đọc, nghe, nói, viết trong lĩnh vực chuyên ngành sâu bằng ngoại ngữ. | 4 | |
f. Tin học | – Sử dụng tốt máy tính cơ bản | 1 |
– Sử dụng thành thạo máy tính | 2 | |
– Sử dụng, khai thác Internet tốt trong thế giới số | 3 | |
– Sử dụng thành thạo máy tính trong công việc liên quan đến chuyên môn, chuyên ngành | 4 | |
g. g. Thuyết minh, hướng dẫn | – Trình bày được ý tưởng hoặc nội dung báo cáo thuyết minh trên văn bản | 1 |
– Thuyết minh chính xác, khoa học được các vấn đề | 2 | |
– Thuyết minh hấp dẫn, lối cuốn; truyền cảm hứng đến người nghe | 3 | |
– Phát hiện nhanh chóng các vấn đề mới, phản biện và sáng tạo, tác động mạnh đến người nghe. | 4 |
Chuẩn đầu ra kiến thức
Chuẩn đầu ra kiến thức | Năng lực/ kỹ năng đặc trưng | Trình độ năng lực | |
Chuẩn kiến thức chuyên ngành ở các lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể | h. Chuẩn năng lực nghiên cứu văn hóa | – Hiểu biết các vấn đề chung của đất nước và con người Việt Nam; | 1 |
– Sử dụng tốt các phương pháp nghiên cứu của ngành và liên ngành; | 2 | ||
– Phát hiện và đề xuất vấn các vấn đề nghiên cứu liên quan văn hóa, xã hội tại các địa bàn cụ thể; | 3 | ||
– Tổ chức, triển khai, vận dụng kết quả các dự án, đề tài nghiên cứu vào thực tiễn. | 4 | ||
i. Chuẩn năng lực quản lý văn hóa | – Hiểu biết cơ bản về công tác quản lý, am hiểu về văn hóa vùng, miền | 1 | |
– Tổ chức, vận hành các hoạt động văn hóa | 2 | ||
– Lập kế hoạch tổ chức, hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý văn hóa | 3 | ||
– Nghiên cứu, soạn thảo, tổng hợp các văn bản về quản lý văn hóa | 4 | ||
j. Năng lực về tổ chức sự kiện văn hóa, du lịch | – Xây dựng ý tưởng, chủ đề nội dung phù hợp với sự kiện văn hóa, tour du lịch; | 1 | |
– Lập kế hoạch tổ chức sự kiện văn hóa, tour du lịch | 2 | ||
– Triển khai tổ chức thực hiện sự kiện văn hóa hoặc tour du lịch theo đúng kịch bản, chương trình. | 3 | ||
– Xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức sự kiện văn hóa hoặc tour du lịch. | 4 | ||
k. Năng lực về hướng dẫn, thuyết minh du lịch | – Hiểu kiến thức cơ bản về nghiệp vụ thuyết minh, hướng dẫn du lịch. | 1 | |
– Vận dụng thực hành nghiệp vụ thuyết minh, hướng dẫn du lịch. | 2 | ||
– Tổ chức nội dung hướng dẫn, thuyết minh theo từng trường hợp hoặc chủ đề nhất định. | 3 | ||
– Xây dựng hồ sơ khoa học chuẩn xác và hấp dẫn về nội dung và nghiệp vụ thuyết minh hướng dẫn du lịch trong các môi trường khác nhau. | 4 |
Chú giải:
Trình độ năng lực | Yêu cầu năng lực | Mô tả |
1 | Nhận biết | Nhớ các khái niệm, kiến thức cơ bản, có thể nêu lên hoặc nhận ra khi được yêu cầu |
2 | Thông hiểu | Hiểu và có thể vận dụng bước đầu trong các tình huống giống như giảng viên đưa ra. |
3 | Vận dụng (ở cấp thấp) | Nắm vững và có khả năng tổ chức lại kiến thức để liên kết nó với thức tiễn, vận dụng bước đầu trong các trường hợp giống hoặc tương tự |
4 | Vận dụng (ở cấp cao) | Có khả năng vận dụng kiến thức đã học để vận dụng thành thạo và sáng tạo các chủ đề mới phát sinh trong nhiều trường hợp khác nhau trong đời sống xã hội. |
Muốn đạt chuẩn đầu ra ngành Việt Nam học tại ĐH Duy Tân mỗi sinh viên đều phải hoàn thành các yêu câu của chương trình đề ra. Bên cạnh đó, các chương chỉ tin học và tiếng Anh cũng là yêu cầu bắt buộc. Theo đó, nguồn nhân lực ngành Việt Nam học được đào tạo ở trường Đại học Duy Tân luôn được đánh giá cao về chất lượng và cơ hội việc làm của sinh viên ngành Việt Nam học cũng rất rộng mở.